Việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là một lựa chọn phổ biến cho các cá nhân muốn kinh doanh độc lập, giới hạn trách nhiệm tài sản và hưởng nhiều lợi ích pháp lý. Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên thành công, bạn cần nắm rõ quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, các hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên cần thiết và điều kiện đăng ký công ty TNHH 1 thành viên theo Luật Doanh nghiệp hiện hành. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên một cách hiệu quả nhất.


Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là gì và ai nên chọn?

Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là quá trình pháp lý để thành lập công ty TNHH 1 thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu duy nhất. Chủ sở hữu này chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là loại hình doanh nghiệp phù hợp cho những ai muốn tự mình quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh mà vẫn đảm bảo tách bạch tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp. Việc mở công ty TNHH 1 thành viên giúp tối ưu hóa quản lý và ra quyết định, nhưng cũng đòi hỏi chủ sở hữu phải có đủ năng lực và kinh nghiệm để gánh vác mọi trọng trách.

Những điều kiện cần để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên thành công?

Để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên một cách hợp lệ, chủ sở hữu cần đáp ứng một số điều kiện đăng ký công ty TNHH 1 thành viên cơ bản theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc hiểu rõ các điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên này sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn và tránh những sai sót không đáng có trong quá trình thành lập doanh nghiệp.

  1. Chủ sở hữu công ty:

    • Phải là một tổ chức hoặc một cá nhân.
    • Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp (ví dụ: cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công an nhân dân, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người chấp hành hình phạt tù, v.v.).
  2. Tên công ty:

    • Phải bằng tiếng Việt, có thể kèm chữ số và ký hiệu.
    • Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
    • Phải bao gồm loại hình doanh nghiệp (“Công ty trách nhiệm hữu hạn”) và tên riêng.
    • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  3. Địa chỉ trụ sở chính:

    • Phải là địa chỉ rõ ràng, cụ thể (số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
    • Không được đặt tại chung cư (đối với căn hộ chung cư dùng để ở) hoặc nhà tập thể nếu không có chức năng kinh doanh rõ ràng và được ban quản lý tòa nhà, chính quyền địa phương cho phép.
    • Việc có địa chỉ trụ sở chính rõ ràng là một yếu tố quan trọng trong quá trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.
  4. Ngành, nghề kinh doanh:

    • Phải kê khai rõ ràng và đầy đủ các mã ngành kinh doanh mà công ty dự định hoạt động.
    • Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
  5. Vốn điều lệ:

    • Là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp vào công ty.
    • Phải được ghi rõ trong Điều lệ công ty và Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Không có quy định mức vốn tối thiểu cho hầu hết các ngành nghề (trừ một số ngành nghề có điều kiện). Tuy nhiên, vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên cần phù hợp với quy mô hoạt động và kế hoạch kinh doanh.
  6. Người đại diện theo pháp luật:

    • Phải là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
    • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.
    • Có thể là chủ sở hữu hoặc người khác được chủ sở hữu bổ nhiệm.

Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký công ty TNHH 1 thành viên này là bước đầu tiên và quan trọng nhất để mở công ty TNHH 1 thành viên một cách suôn sẻ.

Hồ sơ cần những gì để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên?

Để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là yếu tố then chốt. Dưới đây là danh mục các tài liệu cần thiết mà bạn phải nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Giấy tờ cơ bản cần thiết cho hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là biểu mẫu chuẩn theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó ghi rõ tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, thông tin chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật.
  2. Điều lệ công ty: Bản điều lệ phải được chủ sở hữu ký tên từng trang (hoặc ký vào trang cuối và đóng dấu giáp lai nếu là tổ chức). Điều lệ công ty cần quy định rõ các nội dung như tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức quản lý, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, v.v.
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (nếu có): Áp dụng khi chủ sở hữu là tổ chức và có nhiều hơn một người đại diện.

Giấy tờ chứng thực cá nhân/tổ chức của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật

  1. Đối với chủ sở hữu là cá nhân:

    • Bản sao công chứng hoặc chứng thực hợp lệ của Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ sở hữu công ty.
  2. Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức (nếu là tổ chức nước ngoài).
    • Bản sao công chứng hoặc chứng thực hợp lệ của Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
    • Văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện theo ủy quyền.
    • Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.
  3. Đối với người đại diện theo pháp luật của công ty:

    • Bản sao công chứng hoặc chứng thực hợp lệ của Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật (trường hợp chủ sở hữu kiêm người đại diện thì chỉ cần 1 bản).

Các tài liệu khác (nếu có)

  • Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối với ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định).
  • Bản sao chứng chỉ hành nghề (đối với ngành, nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề).
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật trực tiếp nộp).

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định sự nhanh chóng và thành công của quá trình thành lập doanh nghiệp. Đảm bảo mọi giấy tờ đều hợp lệ và được công chứng, chứng thực theo quy định. Đây là bước không thể bỏ qua khi bạn muốn đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.

Quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên diễn ra như thế nào?

Quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là chuỗi các bước mà bạn cần thực hiện để chính thức thành lập công ty TNHH 1 thành viên của mình. Việc nắm rõ các bước đăng ký công ty TNHH 1 thành viên sẽ giúp bạn chủ động hơn và tránh các sai sót không cần thiết.

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ cần thiết

Trước khi nộp hồ sơ, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng các thông tin:

  • Tên công ty dự kiến (nên chuẩn bị 2-3 tên dự phòng để tránh trùng lặp).
  • Địa chỉ trụ sở chính rõ ràng, cụ thể.
  • Ngành, nghề kinh doanh dự kiến (tra cứu mã ngành kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).
  • Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên dự kiến.
  • Thông tin về chủ sở hữu công tyngười đại diện theo pháp luật.
  • Thu thập đầy đủ các tài liệu trong hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên như đã nêu ở mục trên, bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Có hai hình thức chính để nộp hồ sơ thành lập công ty:

  1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh:

    • Bạn nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
    • Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy biên nhận.
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ được hướng dẫn bổ sung, sửa đổi.
  2. Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

    • Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).
    • Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và thực hiện kê khai hồ sơ trực tuyến.
    • Ký số vào hồ sơ bằng chữ ký số công cộng.
    • Sau khi hồ sơ được chấp nhận qua mạng, bạn có thể phải nộp bản cứng hoặc không, tùy theo quy định từng địa phương và thời điểm. Hình thức đăng ký kinh doanh online ngày càng phổ biến và tiện lợi.

Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên thường là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Nhận kết quả và công bố thông tin doanh nghiệp

  • Sau khi hồ sơ được chấp thuận, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đây là văn bản pháp lý xác nhận công ty của bạn đã chính thức được thành lập.
  • Thông tin doanh nghiệp sẽ được công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần thực hiện một số thủ tục sau đăng ký kinh doanh để công ty có thể đi vào hoạt động:

  1. Khắc dấu pháp nhân và thông báo mẫu dấu:
    • Liên hệ các đơn vị làm dấu để khắc con dấu công ty.
    • Thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  2. Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản:
    • Mở tài khoản tại ngân hàng mà công ty muốn giao dịch.
    • Thông báo số tài khoản ngân hàng cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
  3. Mua chữ ký số công cộng:
    • Để thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội.
  4. Treo biển hiệu công ty tại trụ sở chính:
    • Đây là yêu cầu bắt buộc theo Luật Doanh nghiệp.
  5. Kê khai và nộp lệ phí môn bài:
    • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải kê khai và nộp lệ phí môn bài.
    • Mở mã số thuế tự động sau khi đăng ký doanh nghiệp thành công.
  6. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử:
    • Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để đăng ký và sử dụng.
  7. Đăng ký bảo hiểm xã hội (nếu có lao động):
    • Nếu công ty có thuê lao động, cần đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Toàn bộ quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên có vẻ phức tạp nhưng nếu bạn chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng các bước, việc mở công ty TNHH 1 thành viên sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Bảng báo giá thiết kế logo

Chi phí đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?

Chi phí đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các cá nhân và tổ chức khi quyết định thành lập doanh nghiệp. Mặc dù không quá cao, nhưng việc nắm rõ các khoản mục phí sẽ giúp bạn dự trù ngân sách hiệu quả cho quá trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.

Các khoản phí bắt buộc khi đăng ký công ty TNHH 1 thành viên

  1. Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

    • Đây là khoản phí phải nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh khi nộp hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.
    • Mức phí này thường là 50.000 VNĐ/lần nộp hồ sơ.
  2. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:

    • Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn phải công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Mức phí này hiện tại là 100.000 VNĐ.
  3. Lệ phí môn bài:

    • Đây là khoản thuế cố định hàng năm mà doanh nghiệp phải nộp.
    • Mức lệ phí môn bài phụ thuộc vào vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:
      • Vốn điều lệ trên 10 tỷ VNĐ: 3.000.000 VNĐ/năm.
      • Vốn điều lệ từ 10 tỷ VNĐ trở xuống: 2.000.000 VNĐ/năm.
    • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động. Việc mở công ty TNHH 1 thành viên trong năm đầu sẽ tiết kiệm được khoản chi phí này.

Các khoản chi phí phát sinh khác khi đăng ký công ty TNHH 1 thành viên

Ngoài các khoản phí bắt buộc, có một số chi phí khác mà bạn có thể phải chi trả để hoàn tất quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên và đưa công ty vào hoạt động:

  1. Chi phí khắc dấu pháp nhân:

    • Khoảng 200.000 – 500.000 VNĐ tùy thuộc vào nhà cung cấp và loại dấu.
  2. Chi phí mua chữ ký số công cộng:

    • Đây là chi phí cho dịch vụ chữ ký số để kê khai thuế, bảo hiểm xã hội điện tử.
    • Gói dịch vụ thường có thời hạn 1-3 năm, dao động từ 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ.
  3. Chi phí mua và sử dụng hóa đơn điện tử:

    • Tùy thuộc vào gói dịch vụ và số lượng hóa đơn mà công ty sử dụng, có thể từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng.
  4. Chi phí dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp (nếu có):

    • Nếu bạn sử dụng dịch vụ của các công ty tư vấn để hỗ trợ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, sẽ có khoản phí dịch vụ.
    • Khoản này có thể dao động từ 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ hoặc hơn tùy vào phạm vi dịch vụ và độ phức tạp của hồ sơ. Dịch vụ này giúp tối ưu hóa thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
  5. Chi phí thuê trụ sở/đặt địa chỉ văn phòng ảo (nếu có):

    • Nếu bạn không có sẵn địa chỉ trụ sở chính, bạn có thể phải thuê văn phòng hoặc sử dụng dịch vụ văn phòng ảo. Chi phí này rất đa dạng.

Tổng chi phí đăng ký công ty TNHH 1 thành viên có thể dao động từ vài triệu đến hàng chục triệu đồng tùy thuộc vào việc bạn tự thực hiện hay sử dụng dịch vụ, và các nhu cầu phát sinh khác. Việc lên kế hoạch tài chính cẩn thận là rất quan trọng khi bạn quyết định đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.

Ưu và nhược điểm của việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên?

Khi cân nhắc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, việc hiểu rõ ưu nhược điểm công ty TNHH 1 thành viên là rất quan trọng để đưa ra quyết định phù hợp nhất với mục tiêu kinh doanh của bạn. Loại hình doanh nghiệp tư nhân này có những đặc trưng riêng biệt mà các cá nhân hay tổ chức muốn mở công ty TNHH 1 thành viên cần nắm rõ.

Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên

  1. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn:
    • Đây là ưu điểm của công ty TNHH một thành viên nổi bật nhất. Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên đã góp. Tài sản cá nhân của chủ sở hữu được bảo vệ khỏi các rủi ro kinh doanh.
  2. Cơ cấu tổ chức đơn giản:
    • Do chỉ có một chủ sở hữu, cơ cấu tổ chức quản lý rất gọn nhẹ, không cần Hội đồng thành viên hay Đại hội đồng cổ đông. Điều này giúp quá trình ra quyết định nhanh chóng và linh hoạt.
    • Việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên thường đi kèm với việc điều hành đơn giản.
  3. Dễ dàng kiểm soát và quản lý:
    • Chủ sở hữu có quyền quyết định mọi vấn đề của công ty, từ chiến lược kinh doanh, đầu tư, đến các hoạt động hàng ngày. Điều này giúp kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động, phù hợp với những người muốn độc lập trong kinh doanh.
  4. Uy tín pháp lý cao hơn so với doanh nghiệp tư nhân:
    • Công ty TNHH 1 thành viên là một pháp nhân độc lập, có tư cách pháp lý rõ ràng, tạo niềm tin lớn hơn cho đối tác, khách hàng và ngân hàng so với loại hình doanh nghiệp tư nhân.
  5. Có thể huy động vốn bằng cách chuyển đổi loại hình hoặc tăng vốn:
    • Trong tương lai, công ty có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần để huy động vốn từ các nhà đầu tư khác.

Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

  1. Khó khăn trong việc huy động vốn:
    • Vì chỉ có một chủ sở hữu, việc huy động vốn từ bên ngoài để mở rộng quy mô kinh doanh sẽ khó khăn hơn so với các loại hình công ty có nhiều thành viên hoặc cổ đông.
    • Đây là nhược điểm của công ty TNHH một thành viên cần được cân nhắc kỹ lưỡng.
  2. Chủ sở hữu phải gánh vác mọi trọng trách:
    • Mọi quyết định và rủi ro đều do một mình chủ sở hữu chịu trách nhiệm. Điều này đòi hỏi chủ sở hữu phải có năng lực quản lý, điều hành và giải quyết vấn đề toàn diện.
    • Việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên có thể dẫn đến áp lực lớn cho cá nhân chủ sở hữu.
  3. Không được quyền phát hành cổ phần:
    • Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần để huy động vốn, điều này giới hạn khả năng tiếp cận các nguồn vốn lớn từ thị trường chứng khoán.
  4. Cần thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chính như một pháp nhân:
    • Mặc dù cơ cấu đơn giản, công ty TNHH 1 thành viên vẫn phải tuân thủ đầy đủ các quy định về kế toán, thuế, báo cáo tài chính như các loại hình công ty khác. Điều này đòi hỏi chủ sở hữu phải có kiến thức hoặc thuê dịch vụ chuyên nghiệp.

Việc cân nhắc kỹ lưỡng các ưu nhược điểm công ty TNHH 1 thành viên sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất khi quyết định đăng ký công ty TNHH 1 thành viên để bắt đầu hành trình kinh doanh của mình.

FAQ – Các câu hỏi thường gặp về đăng ký công ty TNHH 1 thành viên

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, chúng tôi đã tổng hợp các câu hỏi thường gặp dưới đây. Các câu trả lời sẽ làm rõ hơn về thủ tục đăng ký doanh nghiệp và các vấn đề liên quan đến việc mở công ty TNHH 1 thành viên.

1. Ai không được đăng ký công ty TNHH 1 thành viên?

Các đối tượng sau đây không được phép đăng ký công ty TNHH 1 thành viên (và các loại hình doanh nghiệp khác) theo Luật Doanh nghiệp hiện hành:

  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, công an nhân dân.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù hoặc các biện pháp xử lý hành chính.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    Việc nắm rõ điều kiện đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là rất quan trọng.

2. Vốn điều lệ tối thiểu để đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?

Hiện tại, pháp luật Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên tối thiểu cho đa số các ngành nghề kinh doanh. Chủ sở hữu tự quyết định vốn điều lệ phù hợp với quy mô và khả năng tài chính của mình, nhưng phải đảm bảo thực hiện đúng cam kết góp vốn. Tuy nhiên, một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện (như kinh doanh bất động sản, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, du lịch…) sẽ có yêu cầu về vốn pháp định tối thiểu. Bạn cần kiểm tra kỹ mã ngành kinh doanh để biết yêu cầu cụ thể.

3. Thời gian để hoàn tất quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là bao lâu?

Thời gian đăng ký công ty TNHH 1 thành viên theo quy định là 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian thực tế có thể lâu hơn nếu hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi hoặc có lỗi trong quá trình nộp. Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần thêm thời gian để thực hiện các thủ tục sau đăng ký kinh doanh như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, v.v.

4. Có cần phải có địa chỉ thuê mặt bằng kinh doanh thật để đăng ký không?

Bạn phải có một địa chỉ trụ sở chính rõ ràng và hợp pháp. Địa chỉ này có thể là nhà riêng của chủ sở hữu (nếu hợp lệ), văn phòng thuê hoặc sử dụng dịch vụ văn phòng ảo. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không được đặt trụ sở chính tại các căn hộ chung cư dùng để ở. Việc có địa chỉ trụ sở chính hợp lệ là điều kiện đăng ký công ty TNHH 1 thành viên bắt buộc.

5. Sau khi đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, tôi cần làm những gì tiếp theo?

Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần thực hiện các thủ tục sau đăng ký kinh doanh quan trọng sau:

  • Khắc dấu công ty và thông báo mẫu dấu.
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản.
  • Kê khai và nộp lệ phí môn bài.
  • Đăng ký sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử.
  • Treo biển hiệu công ty tại trụ sở.
  • Đăng ký bảo hiểm xã hội (nếu có thuê lao động).
  • Đăng ký mã số thuế và các thủ tục thuế ban đầu.
    Việc thực hiện đầy đủ các bước này sẽ giúp công ty hoạt động hợp pháp và trơn tru.

6. Tôi có thể tự đăng ký công ty TNHH 1 thành viên không hay phải thuê dịch vụ?

Bạn hoàn toàn có thể tự đăng ký công ty TNHH 1 thành viên nếu có đủ thời gian để tìm hiểu quy định pháp luật, chuẩn bị hồ sơ và theo dõi quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian, đảm bảo hồ sơ chính xác và tránh các sai sót không đáng có, việc sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh của các công ty luật hoặc tư vấn là một lựa chọn hiệu quả. Dịch vụ này giúp bạn hoàn tất hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên một cách chuyên nghiệp.

7. Nếu muốn thay đổi thông tin công ty sau khi đăng ký thì làm thế nào?

Sau khi đăng ký công ty TNHH 1 thành viên thành công, nếu muốn thay đổi bất kỳ thông tin nào đã đăng ký (như tên công ty, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, người đại diện theo pháp luật, ngành nghề kinh doanh…), bạn cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Hồ sơ và quy trình thay đổi sẽ tùy thuộc vào nội dung cụ thể mà bạn muốn điều chỉnh.


Việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên là một bước quan trọng để hiện thực hóa ước mơ kinh doanh của bạn. Bằng cách nắm vững điều kiện đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, chuẩn bị hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên đầy đủ và tuân thủ quy trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên, bạn sẽ dễ dàng thành lập công ty TNHH 1 thành viên và bắt đầu hành trình kinh doanh của mình một cách thuận lợi. Đừng ngần ngại tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp nếu bạn cảm thấy quá trình này phức tạp, để đảm bảo việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên diễn ra suôn sẻ và đúng luật.

Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn về thủ tục đăng ký doanh nghiệp hoặc các dịch vụ liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tại:

Dịch vụ đăng ký kinh doanh

Dịch vụ đăng ký kinh doanh