Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không? Đây là câu hỏi được rất nhiều chủ hộ kinh doanh cá thể quan tâm. Câu trả lời là CÓ. Theo quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh có được thuê nhân viên để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh mà không còn bị giới hạn về số lượng lao động tối đa như trước đây. Việc hộ kinh doanh sử dụng lao động phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ luật Lao động và pháp luật liên quan về hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi của người lao động.
Mục lục
- Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không? Giải đáp chi tiết
- Quy định pháp luật mới nhất về việc hộ kinh doanh thuê nhân viên là gì?
- Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không và những loại hợp đồng lao động nào?
- Nghĩa vụ của hộ kinh doanh khi thuê nhân viên là gì?
- Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không và những quyền lợi của người lao động?
- Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không? Lợi ích và thách thức khi sử dụng lao động
- FAQPage: Các câu hỏi thường gặp về việc hộ kinh doanh thuê nhân viên
- HowTo: Các bước thuê nhân viên hợp pháp cho hộ kinh doanh
- Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp trong việc sử dụng lao động
- Kết luận
Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không? Giải đáp chi tiết
Chào mừng bạn đến với bài viết chuyên sâu giải đáp thắc mắc lớn nhất của nhiều chủ thể kinh doanh: liệu hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không? Với kinh nghiệm 10 năm trong lĩnh vực SEO và nội dung, chúng tôi hiểu rằng việc nắm rõ các quy định pháp luật là chìa khóa để hộ kinh doanh phát triển bền vững và hợp pháp.
Trước đây, có một sự nhầm lẫn phổ biến rằng hộ kinh doanh cá thể chỉ được phép sử dụng một số lượng lao động rất hạn chế (thường là dưới 10 người) và nếu vượt quá con số này, họ phải chuyển đổi thành doanh nghiệp. Tuy nhiên, quy định này đã thay đổi đáng kể.
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 04/01/2021, khái niệm hộ kinh doanh đã được sửa đổi và không còn bất kỳ điều khoản nào quy định về số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh được thuê nhân viên. Điều này có nghĩa là, một hộ kinh doanh hoàn toàn có được thuê nhân viên theo nhu cầu kinh doanh của mình mà không bị giới hạn về mặt số lượng.
Tuy nhiên, việc hộ kinh doanh sử dụng lao động cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Khi hộ kinh doanh thuê nhân viên, chủ hộ kinh doanh trở thành người sử dụng lao động và phải có trách nhiệm đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định pháp luật cho người lao động.
Tóm lại, nếu bạn đang băn khoăn hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không, câu trả lời là CÓ và không bị giới hạn về số lượng. Điều quan trọng là phải thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
Quy định pháp luật mới nhất về việc hộ kinh doanh thuê nhân viên là gì?
Để hiểu rõ hơn về việc hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không và những quy định liên quan, chúng ta cần tìm hiểu các văn bản pháp luật hiện hành. Sự thay đổi lớn nhất đến từ:
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:
- Hộ kinh doanh được định nghĩa tại Điều 79, Khoản 1 là “hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh.”
- Quan trọng nhất: Nghị định này đã loại bỏ hoàn toàn quy định về giới hạn số lượng lao động tối đa 10 người đối với hộ kinh doanh. Điều này chính thức khẳng định hộ kinh doanh có được thuê nhân viên mà không bị ràng buộc về số lượng.
- Mục đích của việc thay đổi này là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hộ kinh doanh phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh mà không cần phải vội vàng chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp khi quy mô nhân sự tăng lên.
Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ 2019):
- BLLĐ 2019 áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức sử dụng lao động, bao gồm cả hộ kinh doanh. Khi hộ kinh doanh sử dụng lao động, chủ hộ kinh doanh sẽ là “người sử dụng lao động” theo định nghĩa của Bộ luật này.
- Bộ luật quy định chi tiết về hợp đồng lao động, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, an toàn vệ sinh lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp lao động, v.v.
- Do đó, khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên, chủ hộ kinh doanh phải tuân thủ tất cả các quy định này để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tránh các rủi ro pháp lý.
Việc hộ kinh doanh có quyền thuê người lao động với số lượng không giới hạn là một bước tiến lớn, giúp các mô hình kinh doanh nhỏ lẻ có thêm cơ hội phát triển. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc chủ hộ kinh doanh phải nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về lao động.
Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không và những loại hợp đồng lao động nào?
Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên, việc ký kết hợp đồng lao động là bắt buộc (trừ một số trường hợp làm việc không thường xuyên, dưới 01 tháng). Việc này giúp xác lập rõ ràng mối quan hệ lao động, quyền và nghĩa vụ của cả chủ hộ kinh doanh (người sử dụng lao động) và nhân viên (người lao động). Dưới đây là các loại hợp đồng lao động mà hộ kinh doanh có thể ký kết:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn:
- Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 24 của Bộ luật Lao động 2019.
- Thường áp dụng cho những vị trí công việc ổn định, lâu dài mà hộ kinh doanh muốn gắn bó với nhân viên.
- hộ kinh doanh có được thuê nhân viên theo hình thức này khi muốn tuyển dụng dài hạn.
Hợp đồng lao động xác định thời hạn:
- Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
- Sau khi hợp đồng này hết hạn, nếu hai bên tiếp tục gia hạn, có thể ký thêm một hợp đồng xác định thời hạn nữa. Nếu sau đó vẫn tiếp tục, phải ký hợp đồng không xác định thời hạn (trừ trường hợp cán bộ công đoàn không chuyên trách).
- Đây là hình thức phổ biến khi hộ kinh doanh thuê nhân viên cho các dự án nhất định hoặc trong giai đoạn thử nghiệm hợp tác.
Hợp đồng thử việc:
- Không phải là một loại hợp đồng lao động độc lập, mà là một giai đoạn trong quá trình tuyển dụng.
- Hộ kinh doanh có thể ký kết hợp đồng thử việc riêng biệt hoặc ghi rõ điều khoản thử việc trong hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn.
- Thời gian thử việc tối đa quy định tại Điều 26 BLLĐ 2019:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có tính chất đặc thù.
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
- Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên và muốn đánh giá năng lực, hợp đồng thử việc là lựa chọn phù hợp.
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng:
- Điều 20 BLLĐ 2019 quy định về hợp đồng lao động. Trước đây có loại hợp đồng mùa vụ, nhưng BLLĐ 2019 đã gộp lại thành hợp đồng xác định thời hạn (từ 12 đến 36 tháng) và hợp đồng không xác định thời hạn.
- Tuy nhiên, đối với những công việc có tính chất thời vụ, không thường xuyên và thời hạn dưới 1 tháng, hai bên có thể thỏa thuận bằng miệng nhưng vẫn phải đảm bảo quyền lợi của người lao động.
- Nếu công việc có thời hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng, bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản (hợp đồng xác định thời hạn).
- Việc hộ kinh doanh sử dụng lao động theo hình thức này cần hết sức lưu ý để tránh nhầm lẫn và vi phạm.
Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên và ký kết hợp đồng, cần đảm bảo các nội dung chính của hợp đồng lao động theo Điều 21 BLLĐ 2019 bao gồm: tên và địa chỉ của người sử dụng lao động và người lao động; công việc và địa điểm làm việc; thời hạn hợp đồng; mức lương, hình thức trả lương; chế độ nâng bậc, nâng lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ.
Nghĩa vụ của hộ kinh doanh khi thuê nhân viên là gì?
Việc hộ kinh doanh có được thuê nhân viên đi kèm với nhiều nghĩa vụ pháp lý quan trọng mà chủ hộ phải tuân thủ. Đây là những yếu tố then chốt để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh các rủi ro về xử phạt vi phạm hành chính.
1. Ký kết hợp đồng lao động đúng quy định
- Đây là nghĩa vụ cơ bản nhất. Khi hộ kinh doanh thuê nhân viên từ đủ 01 tháng trở lên, bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản.
- Nội dung hợp đồng phải đầy đủ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019.
- Hộ kinh doanh phải cung cấp bản sao hợp đồng cho người lao động.
2. Báo cáo tình hình sử dụng lao động
- Theo Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên, phải có trách nhiệm khai trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của hộ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm, hộ kinh doanh phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động.
3. Trả lương và các chế độ liên quan
- Hộ kinh doanh có nghĩa vụ trả lương cho người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
- Lương phải được trả đúng kỳ hạn, đầy đủ và công khai.
- Các khoản phụ cấp lương, thưởng, chế độ nâng lương cũng phải được thực hiện theo thỏa thuận hoặc quy chế của hộ kinh doanh.
- Khi hộ kinh doanh sử dụng lao động, việc trả lương phải rõ ràng, minh bạch.
4. Đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
- Đây là một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất. Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên và ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên, chủ hộ có trách nhiệm tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Mức đóng và tỷ lệ đóng được quy định cụ thể trong Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn.
- Chủ hộ kinh doanh phải trích một phần từ quỹ lương của mình và khấu trừ một phần từ tiền lương của người lao động để đóng các loại bảo hiểm này.
- Lưu ý rằng bản thân chủ hộ kinh doanh không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc với tư cách là người lao động của chính hộ kinh doanh đó.
5. Thực hiện nghĩa vụ về Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Khi hộ kinh doanh thuê nhân viên, nếu người lao động có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN, chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn và nộp thay cho cơ quan thuế theo quy định.
6. Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
- Hộ kinh doanh phải cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động, đảm bảo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh theo quy định của pháp luật về lao động.
- Tổ chức huấn luyện an toàn lao động cho nhân viên.
7. Cung cấp sổ BHXH và các giấy tờ liên quan
- Khi chấm dứt hợp đồng lao động, hộ kinh doanh có trách nhiệm xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động và trả lại các giấy tờ khác đã giữ của người lao động (nếu có).

Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không và những quyền lợi của người lao động?
Việc hộ kinh doanh có được thuê nhân viên đồng nghĩa với việc họ phải đảm bảo đầy đủ các quyền lợi người lao động theo Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn. Đây là các quyền cơ bản mà mọi người lao động làm việc tại hộ kinh doanh đều được hưởng:
- Quyền được ký kết hợp đồng lao động: Khi hộ kinh doanh thuê nhân viên từ 01 tháng trở lên, người lao động có quyền được ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản rõ ràng, minh bạch.
- Quyền được trả lương và các chế độ liên quan:
- Được trả lương đúng hạn, đầy đủ và không thấp hơn lương tối thiểu vùng.
- Được hưởng các khoản phụ cấp, thưởng, chế độ nâng lương (nếu có) theo thỏa thuận hoặc quy chế của hộ kinh doanh.
- Được trả lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm vào ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Quyền được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên và ký hợp đồng từ đủ 01 tháng trở lên, người lao động có quyền được chủ hộ đóng đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN theo quy định để được hưởng các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất, thất nghiệp.
- Quyền được làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh: Hộ kinh doanh phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, cung cấp trang bị bảo hộ lao động (nếu cần thiết) và huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
- Quyền được nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết: Người lao động được nghỉ các ngày lễ, Tết theo quy định của Nhà nước và được nghỉ phép hàng năm có hưởng lương (thường là 12 ngày làm việc/năm đối với điều kiện làm việc bình thường).
- Quyền được nghỉ ốm, thai sản: Người lao động được nghỉ ốm, thai sản theo quy định và được hưởng chế độ từ quỹ BHXH.
- Quyền được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ: Nếu hộ kinh doanh tổ chức các khóa đào tạo, người lao động có quyền được tham gia để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
- Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm: Người lao động được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử, quấy rối tại nơi làm việc.
- Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng: Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật (cần báo trước theo thời hạn quy định).
- Quyền được giải quyết tranh chấp lao động: Khi phát sinh tranh chấp với chủ hộ kinh doanh, người lao động có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Việc đảm bảo đầy đủ các quyền lợi người lao động không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn giúp hộ kinh doanh xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, thu hút và giữ chân nhân tài. Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên, việc quan tâm đến quyền lợi của họ sẽ tạo nên sự gắn kết và hiệu quả trong công việc.
Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không? Lợi ích và thách thức khi sử dụng lao động
Việc hộ kinh doanh có được thuê nhân viên là một cơ hội lớn, nhưng cũng đi kèm với nhiều thách thức. Chủ hộ cần cân nhắc kỹ lưỡng để tối ưu hóa lợi ích và quản lý rủi ro.
Lợi ích khi hộ kinh doanh thuê nhân viên:
- Mở rộng quy mô kinh doanh và tăng doanh thu:
- Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên, bạn có thể tăng sản lượng, phục vụ nhiều khách hàng hơn hoặc mở rộng sang các lĩnh vực mới.
- Điều này trực tiếp dẫn đến việc tăng doanh thu và lợi nhuận cho hộ kinh doanh.
- Chuyên môn hóa công việc:
- Nhân viên có thể đảm nhiệm các công việc cụ thể, giúp chủ hộ kinh doanh tập trung vào các nhiệm vụ chiến lược hoặc chuyên môn chính.
- Ví dụ: nhân viên bán hàng, nhân viên pha chế, nhân viên kế toán, nhân viên giao hàng.
- Giảm tải công việc cho chủ hộ:
- Chủ hộ kinh doanh thường phải “ôm đồm” nhiều việc. Việc hộ kinh doanh sử dụng lao động giúp giảm bớt gánh nặng, cho phép chủ hộ có thời gian nghỉ ngơi, phát triển bản thân hoặc tìm kiếm cơ hội mới.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ/sản phẩm:
- Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo, hộ kinh doanh có thể cung cấp dịch vụ tốt hơn, sản phẩm chất lượng hơn, từ đó tạo dựng uy tín và lợi thế cạnh tranh.
- Tăng khả năng ứng phó với biến động thị trường:
- Có nhân viên hỗ trợ giúp hộ kinh doanh linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh sản xuất, kinh doanh khi có sự thay đổi về nhu cầu thị trường hoặc mùa vụ.
- Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên cũng giúp duy trì hoạt động ngay cả khi chủ hộ vắng mặt.
Thách thức khi hộ kinh doanh sử dụng lao động:
- Chi phí tăng lên:
- Tiền lương là khoản chi phí cố định đáng kể. Ngoài ra còn có chi phí BHXH, BHYT, BHTN, thưởng, phụ cấp, huấn luyện, trang bị bảo hộ lao động.
- Việc quản lý tài chính hiệu quả là cực kỳ quan trọng khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên.
- Quản lý nhân sự và điều hành:
- Từ việc tuyển dụng nhân viên, đào tạo, phân công công việc, đánh giá hiệu suất đến giải quyết mâu thuẫn nội bộ.
- Quản lý nhân sự đòi hỏi kỹ năng mềm và thời gian đáng kể từ chủ hộ kinh doanh.
- Tuân thủ pháp luật về lao động:
- Đây là thách thức lớn nhất. Chủ hộ kinh doanh phải nắm vững Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn để đảm bảo thực hiện đúng các nghĩa vụ về hợp đồng, tiền lương, bảo hiểm, an toàn lao động.
- Nếu không tuân thủ, hộ kinh doanh có thể đối mặt với các khoản xử phạt vi phạm hành chính nặng nề.
- Điều này càng trở nên quan trọng khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên mà không bị giới hạn số lượng.
- Rủi ro tranh chấp lao động:
- Mâu thuẫn về quyền lợi, nghĩa vụ có thể phát sinh giữa chủ hộ kinh doanh và nhân viên. Việc giải quyết các tranh chấp này có thể tốn kém thời gian và tiền bạc, ảnh hưởng đến uy tín của hộ kinh doanh.
- Gánh nặng hành chính:
- Các thủ tục báo cáo tình hình sử dụng lao động, khai trình lao động, kê khai và nộp bảo hiểm, thuế TNCN có thể phức tạp đối với chủ hộ kinh doanh không chuyên.
Tuy nhiên, với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và kiến thức vững chắc về pháp luật về lao động, việc hộ kinh doanh có được thuê nhân viên sẽ là một bước đệm quan trọng để phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh.
FAQPage: Các câu hỏi thường gặp về việc hộ kinh doanh thuê nhân viên
H3: Hộ kinh doanh có bắt buộc đóng BHXH cho nhân viên không?
Có. Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên và ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên, chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm tham gia đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn. Đây là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc đối với người sử dụng lao động.
H3: Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên nước ngoài không?
Về nguyên tắc, hộ kinh doanh không phải là đối tượng được phép tuyển dụng lao động nước ngoài theo quy định hiện hành. Việc sử dụng lao động nước ngoài thường chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp, công ty TNHH hoặc các tổ chức có quy mô và điều kiện đặc thù, phải xin giấy phép lao động và tuân thủ rất nhiều quy định phức tạp. Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên là người Việt Nam, nhưng việc thuê người nước ngoài thì rất hạn chế hoặc không được phép.
H3: Quy định về số lượng nhân viên tối đa của hộ kinh doanh là bao nhiêu?
Hiện tại, không có quy định nào về số lượng nhân viên tối đa mà hộ kinh doanh được phép thuê. Kể từ khi Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực, quy định giới hạn 10 lao động đã được bãi bỏ. Do đó, hộ kinh doanh có được thuê nhân viên với số lượng theo nhu cầu kinh doanh của mình, miễn là tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ luật Lao động và pháp luật liên quan.
H3: Nếu hộ kinh doanh không ký hợp đồng lao động hoặc không đóng BHXH cho nhân viên thì bị phạt như thế nào?
Nếu hộ kinh doanh vi phạm các quy định về hợp đồng lao động hoặc bảo hiểm xã hội sẽ phải chịu các hình thức xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Không ký kết hợp đồng lao động: Có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy theo số lượng người lao động vi phạm.
- Không đóng hoặc đóng không đủ BHXH, BHYT, BHTN: Bị phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm bắt buộc tại thời điểm vi phạm, tối đa không quá 75.000.000 đồng, và buộc truy nộp số tiền bảo hiểm chưa đóng.
- Ngoài ra, còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu vi phạm nghiêm trọng gây thiệt hại lớn.
Đây là những lý do quan trọng khẳng định hộ kinh doanh có được thuê nhân viên phải tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật về lao động.
H3: Chủ hộ kinh doanh có được tính là nhân viên của chính mình không?
Không. Chủ hộ kinh doanh không phải là người lao động của chính hộ kinh doanh đó. Chủ hộ kinh doanh là chủ sở hữu, là người chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động kinh doanh. Do đó, chủ hộ kinh doanh không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc với tư cách là người lao động của hộ kinh doanh mình. Họ có thể tham gia BHXH tự nguyện nếu muốn.
H3: Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên theo hợp đồng cộng tác viên không?
Có, hộ kinh doanh có thể ký hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên, cần hết sức lưu ý phân biệt rõ ràng giữa hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên (hợp đồng dịch vụ).
- Hợp đồng lao động thiết lập mối quan hệ lao động, có sự quản lý, chỉ đạo của chủ hộ kinh doanh, người lao động chịu sự điều hành, trả lương định kỳ, có đóng BHXH.
- Hợp đồng cộng tác viên (hợp đồng dịch vụ) thiết lập mối quan hệ dân sự, bên cung cấp dịch vụ (cộng tác viên) độc lập về thời gian, địa điểm, cách thức làm việc, chủ yếu dựa trên kết quả công việc, không có quan hệ quản lý, chỉ đạo chặt chẽ, không có nghĩa vụ đóng BHXH bắt buộc.
Nếu hộ kinh doanh ký hợp đồng cộng tác viên nhưng thực chất lại là mối quan hệ lao động, cơ quan chức năng có thể “tái phân loại” thành hợp đồng lao động và truy thu các khoản nghĩa vụ (BHXH, phạt hành chính). Do đó, khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên theo hình thức cộng tác viên, cần đảm bảo tính chất công việc phù hợp và rõ ràng.
HowTo: Các bước thuê nhân viên hợp pháp cho hộ kinh doanh
Việc hộ kinh doanh có được thuê nhân viên là một bước tiến quan trọng, nhưng để thực hiện việc này một cách hợp pháp và hiệu quả, chủ hộ cần tuân thủ một quy trình nhất định. Dưới đây là các bước chi tiết:
Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng và mô tả công việc
- Xác định vị trí cần tuyển: Bạn cần bao nhiêu nhân viên, làm công việc gì?
- Mô tả công việc (Job Description): Liệt kê rõ ràng các nhiệm vụ, trách nhiệm, yêu cầu về kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ học vấn.
- Xác định mức lương: Đề xuất mức lương phù hợp với thị trường, không thấp hơn lương tối thiểu vùng và khả năng chi trả của hộ kinh doanh.
- Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên, bước này giúp định hình rõ ràng nhân sự cần thiết.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ và đăng tin tuyển dụng
- Chuẩn bị tin tuyển dụng: Viết một tin tuyển dụng hấp dẫn, rõ ràng, bao gồm mô tả công việc, yêu cầu, quyền lợi và cách thức ứng tuyển.
- Chọn kênh tuyển dụng: Đăng tin trên các trang mạng xã hội, hội nhóm kinh doanh, các website tuyển dụng hoặc tại địa điểm kinh doanh.
- Hồ sơ ứng tuyển: Yêu cầu các giấy tờ cần thiết như CV, đơn xin việc, CCCD/CMND, các bằng cấp liên quan.
- Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên cần chú trọng bước này để thu hút ứng viên phù hợp.
Bước 3: Phỏng vấn và lựa chọn ứng viên
- Sàng lọc hồ sơ: Chọn ra những ứng viên tiềm năng nhất.
- Tổ chức phỏng vấn: Đánh giá kỹ năng, kinh nghiệm, thái độ và sự phù hợp với văn hóa của hộ kinh doanh.
- Đánh giá và lựa chọn: Chọn ra ứng viên tốt nhất.
- Khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên, việc lựa chọn kỹ lưỡng sẽ giảm thiểu rủi ro sau này.
Bước 4: Ký kết hợp đồng lao động
- Chuẩn bị dự thảo hợp đồng: Soạn thảo hợp đồng lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động 2019, đảm bảo đầy đủ các nội dung tại Điều 21.
- Thỏa thuận và ký kết: Cùng ứng viên thống nhất các điều khoản, ký kết hợp đồng lao động (02 bản, mỗi bên giữ 01 bản).
- Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên phải đảm bảo hợp đồng rõ ràng, minh bạch.
Bước 5: Báo cáo tình hình sử dụng lao động
- Khai trình sử dụng lao động: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động hoặc kể từ ngày bắt đầu sử dụng lao động, hộ kinh doanh phải khai trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Báo cáo định kỳ: Định kỳ 6 tháng và hàng năm, hộ kinh doanh phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo mẫu quy định.
Bước 6: Thực hiện nghĩa vụ về tiền lương, BHXH, TNCN
- Thực hiện trả lương: Trả lương đúng hạn, đầy đủ theo hợp đồng lao động.
- Đăng ký tham gia BHXH: Kê khai và đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên theo quy định (nếu ký hợp đồng từ đủ 01 tháng trở lên).
- Khấu trừ và nộp Thuế TNCN: Khấu trừ và nộp thuế TNCN cho nhân viên nếu thu nhập thuộc diện phải nộp thuế.
Bước 7: Quản lý và đào tạo nhân viên
- Giới thiệu và hướng dẫn công việc: Giúp nhân viên mới hòa nhập, nắm bắt công việc.
- Đào tạo và phát triển: Nếu có điều kiện, tổ chức các khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng cho nhân viên.
- Đánh giá hiệu suất: Định kỳ đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.
- Xây dựng môi trường làm việc: Tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện.
Việc tuân thủ các bước này sẽ giúp hộ kinh doanh hoạt động ổn định, tránh được các rắc rối pháp lý khi hộ kinh doanh có được thuê nhân viên.
Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp trong việc sử dụng lao động
Mặc dù hộ kinh doanh có được thuê nhân viên mà không bị giới hạn số lượng, vẫn có những khác biệt cơ bản giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp (như doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH) trong việc sử dụng lao động và các quy định pháp luật liên quan. Việc hiểu rõ những khác biệt này giúp chủ hộ đưa ra quyết định phù hợp cho sự phát triển của mình.
| Tiêu chí | Hộ kinh doanh | Doanh nghiệp (DN tư nhân, Công ty TNHH,…) |
| :————————— | :——————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————– | :———————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————– |
| Cơ sở pháp lý | Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp (nhưng không phải là doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp). | Luật Doanh nghiệp 2020 và các luật chuyên ngành khác. |
| Chủ thể | Một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký (chỉ một cá nhân làm đại diện). | Một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức làm chủ sở hữu (phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp). |
| Tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân. Chủ hộ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. | Có tư cách pháp nhân (trừ doanh nghiệp tư nhân, tuy nhiên chủ DNTN vẫn chịu trách nhiệm vô hạn). Trách nhiệm hữu hạn đối với Công ty TNHH, cổ phần. |
| Số lượng lao động | Không giới hạn số lượng lao động kể từ Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên theo nhu cầu. | Không giới hạn số lượng lao động. |
| Hợp đồng lao động | Bắt buộc ký hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động 2019 nếu hộ kinh doanh có được thuê nhân viên từ 01 tháng trở lên. | Tương tự, bắt buộc ký hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động 2019. |
| Bảo hiểm xã hội | Bắt buộc đóng BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên (nếu ký hợp đồng từ 01 tháng trở lên). | Bắt buộc đóng BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên. |
| Kế toán, thuế | Áp dụng chế độ kế toán đơn giản hơn, thường nộp thuế khoán hoặc thuế theo phương pháp kê khai nếu đáp ứng điều kiện (Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 40/2021/TT-BTC). Hộ kinh doanh có được thuê nhân viên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN cho nhân viên. | Áp dụng chế độ kế toán đầy đủ, phức tạp hơn, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. |
| Phạm vi kinh doanh | Thường hoạt động trong phạm vi hẹp, địa phương, ít ngành nghề đăng ký kinh doanh. | Có thể hoạt động trên phạm vi rộng, nhiều ngành nghề, có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện. |
| Khả năng huy động vốn | Hạn chế, chủ yếu từ chủ hộ hoặc vay cá nhân. | Đa dạng hơn (phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay ngân hàng với tư cách pháp nhân). |
| Sử dụng lao động nước ngoài | Rất hạn chế hoặc không được phép. | Có thể sử dụng lao động nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện chặt chẽ về giấy phép lao động. |
Mặc dù việc hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không giới hạn số lượng giúp họ mở rộng hơn, nhưng khi quy mô kinh doanh ngày càng lớn, việc cân nhắc chuyển đổi lên doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH là cần thiết để có cơ cấu quản lý rõ ràng hơn, khả năng huy động vốn tốt hơn và bảo vệ tài sản cá nhân của chủ sở hữu.
Kết luận
Qua bài viết chi tiết này, hy vọng bạn đã có được câu trả lời rõ ràng và đầy đủ cho câu hỏi: hộ kinh doanh có được thuê nhân viên không? Câu trả lời là CÓ, và không còn bị giới hạn về số lượng lao động tối đa. Đây là một cơ hội tuyệt vời để các hộ kinh doanh cá thể mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo thêm nhiều việc làm.
Tuy nhiên, việc hộ kinh doanh sử dụng lao động cũng đi kèm với nhiều trách nhiệm pháp lý quan trọng. Chủ hộ kinh doanh phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ luật Lao động 2019, Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn khác về hợp đồng lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn vệ sinh lao động và thuế thu nhập cá nhân. Việc thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ này không chỉ giúp hộ kinh doanh phát triển bền vững, hợp pháp mà còn bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động.
Nếu bạn đang có ý định tuyển dụng nhân viên cho hộ kinh doanh của mình, hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm vững các quy định pháp luật và chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt quản lý nhân sự. Việc này sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro không đáng có và xây dựng một đội ngũ làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.
Bạn có nhu cầu đăng ký kinh doanh hoặc cần tư vấn sâu hơn?
Hãy tham khảo dịch vụ của chúng tôi:












